Luận các sao chính
An tại 12 cung vị Miếu Hãm để phân biệt Phú Quí, Bần Tiện Thọ Yểu. Học Phong Thủy
XVIII. ĐÀ – LAMiếu : Thìn Tuất Sửu Mùi
Hãm : Dần Thân Tị Hợi
477.– Đà – La Tị Hợi Dần Thân, Phi yểu - triết nhi hình thương.
- Mệnh có Đà – La tọa thủ ở Tị Hợi Dần Thân thì không chết non cũng bị hình thương khắc lại, có thể ly tổ xuất ngoại thì thành cơ - nghiệp, nếu Mệnh có Cát Chính – Tinh thì chủ người Phá - tướng.
XIX. - HỎA TINH
Miếu : Dần Ngọ Tuất
Địa : Tị Dậu Sửu
Lợi ích : Hợi Mão Mùi
Hãm : Thân Tý Thìn
478.– Hỏa linh tượng ngộ đa chấn chư Bang.
- Hỏa Linh thủ Thân Mệnh cư Miếu Vượng địa là Hung tinh đắc - địa phát dã như lôi, làm tướng tài trấn giữ các nước.
479.– Hỏa Linh giáp Mệnh vi Bại cục.
- Như Mệnh an tại Dần, Hỏa tại Sửu, Linh tại Mão, nhiều sao tốt hợp chiếu Mệnh thì còn đỡ, Giáp kỳ thì Hung, Tuế - Hạn đi đến cung đó thì cũng tốt không ngại.
Học Phong Thủy
XX. – LINH – TINHMiếu : Dần Ngọ Tuất
Địa : Thìn Tị Mùi &nb sp;(Đông
Hợi : Tý Hợi Dậu Sửu (Tây Bắc)
480.– Hỏa Linh vượng cung, diệc vi Phúc luận.
- Mệnh Thân có Hỏa linh tọa thủ ở vượng miếu địa cũng là Cách quí, phải luận là Phúc không phải Hung Họa.
481.–Kình – Dương Hỏa Linh vi hạ cách.
- Mệnh Thân số đàn bà gặp ba sao Kinh Hỏa Linh ở miếu vượng địa còn khá, nếu lạc hãm là hạ tiện, bần – cùng yểu - triết.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét