Luận các sao chính
An tại 12 cung vị Miếu Hãm để phân biệt Phú Quí, Bần Tiện Thọ Yểu. Học Phong Thủy
IX. -
VĂN – XƯƠNG
Miếu : Tị Dậu Sửu
Địa : Thân Tý Thìn
Lợi – ích : Hợi Mão Mùi
Hãm : Dần Ngọ Tuất
365. - Văn - Sương Vũ – Khúc vi nhân đa học đa năng.
- Sương Vũ ở Tứ Mộ, Thân Mệnh an ở cung Mão Dậu Tị Hợi, ba phương chiếu lại có Khoa Quyền Lộc là người học hành uẩn súc tài năng quán Thế.
366. - Văn Khoa củng chiếu Mãi Nghị niên thiếu Khoa đăng.
- Thân Mệnh có Văn Khoa tọa thủ, đắc địa thì như số Mãi - Nghị nhỏ đã đổ cao.
367. - Tả - Phụ Văn – Sương vị chí TamThai.
- Mệnh Thân có Tả - Phụ ngộ Văn – Sương là người làm đến Tam Công.
368. – Văn Xương Vũ Khúc ư Thân Mệnh văn vũ kiêm bị.
- Thân Mệnh có Văn Vũ tọa thủ là người Văn Vũ toàn tài như số Tôn Tẫn được cách trên này.
X. – VĂN – KHÚC
Miếu : Tị Dậu Sửu
Vượng : Hợi Mão Mùi
Đắc địa : Thân Tý Thìn
Bình : Dần
Hãm : Ngọ Tuất
369. - Nhị Khúc miếu viên phùng Tả Hữu Tướng Tướng chi Tài.
- Văn - Khúc nên ở cung Tý Mão Dậu, Vũ – Khúc nên ở Tứ Mộ Mệnh có Nhị - Khúc ở cung miếu vượng phùng Tả Hữu là người có Tài làm đến tể tướng.
370. - Nhị Khúc vượng cung, uy danh bách dịch.
- Văn – Khúc ở cung Tý là nhất, ở cung Dậu là thứ
- Vũ – Khúc ở cung Thìn là nhất, ở cung Sửu Mùi là thứ.
Được hai sao trên cư vượng địa thì uy danh lừng lẫy, bách địa vô cùng.
371. - Nhị khúc Tham – lang Ngọ Sửu
Hạn phùng nịch Thủy chi ưu
- Nhị Khúc Tham – Lang ở cung Ngọ, Sửu, hạn gặp cách trên đây ắt sợ chết đuối.
VĂN – SƯƠNG VĂN – KHÚC
372. – Xương Khúc giáp Mệnh tối vi Kỷ
- Như Mệnh an ở cung Sửu, Sương tại Dần, Khúc tại Tý, là cách không quý thì phú, có nhiều sao Tốt chiếu lại là Quí Cách.
373. – Xương Khúc lâm ư Sửu Mùi.
Thời phùng Mão Dậu cận Thiên – Nhan.
- Mệnh có Xương Khúc lâm cung Sửu Mùi, thời đến năm Mão Dậu thì được bệ kiến chầu Thiên – Nhan.
374. – Xương Khúc Tị Hợi lâm.
Bất quí tức đương Đại Phú.
- Mệnh Thân có Xương Khúc cư Tị Hợi là người không Quí tức được Đại Phú.
375. – Xương Khúc cát tinh cu Phúc - Đức
Vị chi Ngọc - Trục Thiên.
- Cang Phúc - Đức có Sướng Khúc cư Miếu Vượng địa thì qui nhu cái Trục Ngọc trên Trời.
376. – Xương Khúc hãm cung hung Sát Phá.
Hư dự chi long.
- Cung Phúc - Đức có Xương Khúc hãm địa lại gia hung Sát Phá là long Mạch hư - hại.
377. – Xương Khúc hãm ư Thiên – Thương.
Nhan Hồi yểu tử.
- Số Nhan - Hồi có Thân cư Mùi có Xương Khúc tọa thủ hãm ư Thiên – Thương nên chết non (32 tuổi chết).
378. – Xương Khúc Kỷ Tân Nhân sinh nhân
Hạn phùng Thìn Tuất lự đầu hà.
- Như hai sao nhập miếu vượng địa thì tốt, đại - hạn đều đến cung Mệnh tọa Thìn Tuất thì ắt phải đâm đầu xuống sông chết đuối, nếu chỉ có một sao thì giảm được nhẹ.
379. – Xương Khúc Liêm – Trinh ư Tị Hợi.
Tao hình bất thiện thả hư khoa.
- Sướng Khúc ngộ Liêm – Trinh tọa thủ Thân Mệnh ở cung Tị Hợi là cung Hãm địa của Liêm – Trinh, là người gian dối khoe khoang hung dữ bị hình tù hay làm nhiều chuyện điên đảo nếu ở hai cung Tý Thân lại là quí cách đẹp đẽ.
380. – Xương Khúc Lộc - Tồn do vi kỳ đặc.
- Mệnh có Xương Khúc ngộ Lộc là người có tài riêng kỳ lạ.
381. – Xương Khúc Phá – Quân lâm Hổ, Thố.
Sát Dương xung phá bôn ba.
- Mệnh cư Dần (Hổ) Mão (Thố) có Xương Khúc ngộ Phá – Quân tọa thủ gia Sát Dương ắt bị xung hại, phá tán bôn ba khổ cực.
382. – Xương Khúc Tả Hữu, hội Dương Đà đương sinh dị trí.
- Có Xương Khúc Tả Hữu hội với Dương Đà cư Mệnh Thân là người có nốt ruồi lạ.
383. - Nữ nhân Xương Khúc thông minh.
Phú quí chỉ đa dâm.
- Nữ Mệnh có Xương Khúc là người thông minh, phú quí, nhưng chỉ đa dâm.
Miếu : Tị Dậu Sửu
Địa : Thân Tý Thìn
Lợi – ích : Hợi Mão Mùi
Hãm : Dần Ngọ Tuất
365. - Văn - Sương Vũ – Khúc vi nhân đa học đa năng.
- Sương Vũ ở Tứ Mộ, Thân Mệnh an ở cung Mão Dậu Tị Hợi, ba phương chiếu lại có Khoa Quyền Lộc là người học hành uẩn súc tài năng quán Thế.
366. - Văn Khoa củng chiếu Mãi Nghị niên thiếu Khoa đăng.
- Thân Mệnh có Văn Khoa tọa thủ, đắc địa thì như số Mãi - Nghị nhỏ đã đổ cao.
367. - Tả - Phụ Văn – Sương vị chí Tam
- Mệnh Thân có Tả - Phụ ngộ Văn – Sương là người làm đến Tam Công.
368. – Văn Xương Vũ Khúc ư Thân Mệnh văn vũ kiêm bị.
- Thân Mệnh có Văn Vũ tọa thủ là người Văn Vũ toàn tài như số Tôn Tẫn được cách trên này.
X. – VĂN – KHÚC
Miếu : Tị Dậu Sửu
Vượng : Hợi Mão Mùi
Đắc địa : Thân Tý Thìn
Bình : Dần
Hãm : Ngọ Tuất
369. - Nhị Khúc miếu viên phùng Tả Hữu Tướng Tướng chi Tài.
- Văn - Khúc nên ở cung Tý Mão Dậu, Vũ – Khúc nên ở Tứ Mộ Mệnh có Nhị - Khúc ở cung miếu vượng phùng Tả Hữu là người có Tài làm đến tể tướng.
370. - Nhị Khúc vượng cung, uy danh bách dịch.
- Văn – Khúc ở cung Tý là nhất, ở cung Dậu là thứ
- Vũ – Khúc ở cung Thìn là nhất, ở cung Sửu Mùi là thứ.
Được hai sao trên cư vượng địa thì uy danh lừng lẫy, bách địa vô cùng.
371. - Nhị khúc Tham – lang Ngọ Sửu
Hạn phùng nịch Thủy chi ưu
- Nhị Khúc Tham – Lang ở cung Ngọ, Sửu, hạn gặp cách trên đây ắt sợ chết đuối.
VĂN – SƯƠNG VĂN – KHÚC
372. – Xương Khúc giáp Mệnh tối vi Kỷ
- Như Mệnh an ở cung Sửu, Sương tại Dần, Khúc tại Tý, là cách không quý thì phú, có nhiều sao Tốt chiếu lại là Quí Cách.
373. – Xương Khúc lâm ư Sửu Mùi.
Thời phùng Mão Dậu cận Thiên – Nhan.
- Mệnh có Xương Khúc lâm cung Sửu Mùi, thời đến năm Mão Dậu thì được bệ kiến chầu Thiên – Nhan.
374. – Xương Khúc Tị Hợi lâm.
Bất quí tức đương Đại Phú.
- Mệnh Thân có Xương Khúc cư Tị Hợi là người không Quí tức được Đại Phú.
375. – Xương Khúc cát tinh cu Phúc - Đức
Vị chi Ngọc - Trục Thiên.
- Cang Phúc - Đức có Sướng Khúc cư Miếu Vượng địa thì qui nhu cái Trục Ngọc trên Trời.
376. – Xương Khúc hãm cung hung Sát Phá.
Hư dự chi long.
- Cung Phúc - Đức có Xương Khúc hãm địa lại gia hung Sát Phá là long Mạch hư - hại.
377. – Xương Khúc hãm ư Thiên – Thương.
Nhan Hồi yểu tử.
- Số Nhan - Hồi có Thân cư Mùi có Xương Khúc tọa thủ hãm ư Thiên – Thương nên chết non (32 tuổi chết).
378. – Xương Khúc Kỷ Tân Nhân sinh nhân
Hạn phùng Thìn Tuất lự đầu hà.
- Như hai sao nhập miếu vượng địa thì tốt, đại - hạn đều đến cung Mệnh tọa Thìn Tuất thì ắt phải đâm đầu xuống sông chết đuối, nếu chỉ có một sao thì giảm được nhẹ.
379. – Xương Khúc Liêm – Trinh ư Tị Hợi.
Tao hình bất thiện thả hư khoa.
- Sướng Khúc ngộ Liêm – Trinh tọa thủ Thân Mệnh ở cung Tị Hợi là cung Hãm địa của Liêm – Trinh, là người gian dối khoe khoang hung dữ bị hình tù hay làm nhiều chuyện điên đảo nếu ở hai cung Tý Thân lại là quí cách đẹp đẽ.
380. – Xương Khúc Lộc - Tồn do vi kỳ đặc.
- Mệnh có Xương Khúc ngộ Lộc là người có tài riêng kỳ lạ.
381. – Xương Khúc Phá – Quân lâm Hổ, Thố.
Sát Dương xung phá bôn ba.
- Mệnh cư Dần (Hổ) Mão (Thố) có Xương Khúc ngộ Phá – Quân tọa thủ gia Sát Dương ắt bị xung hại, phá tán bôn ba khổ cực.
382. – Xương Khúc Tả Hữu, hội Dương Đà đương sinh dị trí.
- Có Xương Khúc Tả Hữu hội với Dương Đà cư Mệnh Thân là người có nốt ruồi lạ.
383. - Nữ nhân Xương Khúc thông minh.
Phú quí chỉ đa dâm.
- Nữ Mệnh có Xương Khúc là người thông minh, phú quí, nhưng chỉ đa dâm.
Học Phong Thủy
XI. – VŨ – KHÚCMiếu : Sửu Mùi Thìn Tuất
Vượng : Tý Ngọ
Đắc - địa : Dần Thân
Lợi – ích : Mão Dậu
Bình : Tị Hợi
Không hãm
384. – Vũ Khúc chiều viên uy danh bách dịch.
- Mệnh có Vũ – Khúc ở miếu Vượng địa là người, có uy danh bách dịch, người sinh năm Thìn Tuất Sửu Mùi, an Mệnh thì kỵ Thìn Tuất Sửu Mùi nếu đóng ở đấy thì bị giảm đi.
385. – Vũ Phá tương Ngộ Xương Khúc phùng.
Thông minh xảo nghệ định vô cùng.
- Mệnh có Vũ Phá ngộ Xương Khúc là người thông minh hoạt bát làm nghề khéo tuyệt mỹ.
386. – Vũ – Khúc Lộc Mã giao Trì, Phát tài viễn quận.
- Mệnh có Vũ Lộc Mã giao nhau là số phát tài xa quê hương.
387. – Vũ Khúc Khôi Việt cư miếu vượng, Tài phú chi quan.
- Vũ Khúc là Tài Tinh ngộ Khôi Việt là quí tinh nên là cách làm quan chức về Tài – Chính.
388. – Vũ – Khúc Thiên – Di cư thương cao mại.
- Cung Thiên – di có Vũ – Khúc tọa thủ là người buôn bán lớn.
389. – Vũ – Khúc Tham – Lang Tài Trạch vị hoạnh phát tứ tài.
- Cung Tài - Bạch hay Điền - Trạch có Tham Vũ tọa thủ ở miếu vượng địa là số Hoạnh phát tài.
390. – Vũ – Khúc Liêm – Trinh Tham Sát, tiện tác kinh thương.
- Mệnh có Vũ – Khúc Tham Sát nên kinh doanh về Thương mại thì tốt.
391. – Vũ – Khúc Tham – Lang gia Sát Kỵ, Kỹ - Nghệ chi nhân.
- Thân - Mệnh có Tham Vũ gia Sát Kỵ, là người làm về Kỹ - Nghệ giỏi như Kỹ - Sư Bác - Vật.
392. – Vũ – Khúc Phá – Quân, phá tổ phá gia lao toái.
- Thân Mệnh có Vũ Phá lạc hãm là người phá Tổ - nghiệp, phá gia – tài, cực khổ.
393. – Vũ – Khúc Phá Liêm ư Mão địa, Mộc áp Lôi kinh.
- Mệnh Thân có Vũ Phá Liêm cư Mão là người bị nhiều sự tai – ương kinh khủng.
Vũ – Khúc là Kim Tinh – Mão thuộc Mộc – Kim khắc Mộc cho nên nói là Mộc bị ép thì Lôi – kinh (là sự khủng - khiếp của Sấm Sét) Mão cũng là quẻ Chấn theo Hậu Thiên Bát – Quái là Chấn vì Lôi. Nên mới nói Mộc áp Lôi kinh.
394. – Vũ Khúc Kiếp Sát hội Kinh – Dương, nhân tài trì đao.
- Mệnh Thân có Vũ – Khúc, Kiếp Sát ngô Kinh – dương là hạng người đao búa, làm giặc cướp.
395. – Vũ – Khúc Dương Đà kiêm Quả - tú, táng Mệnh nhân Tài.
- Mệnh Thân có Vũ ngộ Dương Đà, Quả Tú là người keo bẩn vì tiền mà chết.
396. – Vũ – Khúc chi tinh vi Quả Tú.
- Sao Vũ – Khúc cũng như sao Quả - Tú.
Nếu Nữ Mệnh có Vũ – Khúc tọa thủ là người đàn bà cướp đoạt quyền chồng, như vậy ắt miễn hình khắc, nếu gặp chồng cứng cõi, hai đàng cùng găng ắt chủ hình Khắc Sinh Ly.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét