Luận các sao chính
An tại 12 cung vị Miếu Hãm để phân biệt Phú Quí, Bần Tiện Thọ Yểu. Học Phong Thủy
VII.-Thái Dương
Miếu : Mão
Vượng: Dần Thìn Tị Ngọ
Hoà Bình: Dậu
Hãm: Tuất Hợi Tý Sửu.
340- Nhật xuất Lôi môn vu Thìn Mão địa
Chú sinh Phú Quí Thanh dương
-Theo Hậu Thiên Bát quái thì cung Mão là Quẻ Chấn tượng Lôi Nên Nhật cư Thìn, Mão thủ Mệnh có Nhật xuất Lôi môn, người sinh ban ngày thì Phú quí tiếng tăm lừng lẫy.
341- Thái Dương cư Ngọ
Canh Tân Đinh Kỷ nhân Phú quí song toàn.
-Thái Dương cư Ngọ thủ Mệnh, người sinh năm Canh Tân Đinh Kỷ thì được phú quí song toàn.
342- Thái Dương Văn Xương tại Quan Lộc Hoàng diện Triều ban.
-Có Thái Dương miếu vượng cư quan Lộc ngộ Văn Xương hay Văn Khúc cũng vậy là người làm quan đến chức Đại Thần trong triều.
343- Thái Dương Hoá Kỵ
Thị phi nhật hữu mục hoàn thương.
-Thái Dương thủ mệnh ngộ Hoá Kỵ nếu ở cung Miếu vượng ắt bị thị phi đau mắt nếu bị lạc hãm ngộ Ác Sát nữa ắt mù.
344- Nhật lạc Mùi thân tại Mệnh vị.
Vi nhân tiên cẩn hậu lạt
-Mệnh có nhật cư Mùi Thân là người trước thì hái cẩn thận, nhưng sau lạt lẻo Dần và biếng nhác.
345- Nữ mệnh đoan chính Thái Dương tinh, Tảo phối hiền phụ tính khả bằng.
-Đàn bà Mệnh có Thái Dương cư Miếu vượng địa thì sớm đã gặp chồng hiền hậu, là số vượng phu ích tử, hàng Mệnh Phụ. Nếu lạc vào hãm địa thì bình thường.
IX.-Thái Âm
Miếu: Tí Sửu Hợi
Vượng: Dậu Tuất
Lợi ích: Mùi Thân Dần
Hãm: Mão Thìn Tị Ngọ
346- Thái Âm cư Tý, Bính Dinh phú quí trung lương.
-Mệnh có Thái Âm cư Tý, người sinh năm Bính Đinh về đêm là hợp cách thì phú quí và trung hậu hiền lương.
347- Thái Âm đồng Văn Khúc cư Thê cung
Thiềm cung Triết Quế
-Cung Thê có Thái Âm miếu Vượng Văn Khúc chiếu Thân là người làm về Công Nghệ lấy được vợ đẹp con nhà danh giá trâm anh.
348- Thái Âm Vũ Khúc Lộc Tồn đồng
Tả Hữu tương đồng Phú Quí ông
-Thái Âm Vũ Lộc thủ Mệnh, Tài, Điền, lại có Tả Hữu củng chiếu là cách Giàu có lắm.
349- Thái Âm Dương Đà, tất chủ nhân lỵ tài tán
-Mệnh cung hai hạn gặp Âm ngộ Dương Dà là chủ tài hao người chết.
350- Nguyệt lãng thiên môn ư Hợi địa
Dăng Vân chức trưởng đại quyền
-Mệnh có Nguyệt cư Hợi, giữa cung Tuất Hợi là quẻ Kiền, Kiền vi Thiên nên gọi là cách : Nguyệt lãng Thiên môn là đường thang mây nhẹ bước, quyền cao chức trọng trong triều, người sinh năm Tý về đêm thì hợp Cách không quí thì đại phú.
351- Nguyệt diệu Thiên Lương nữ dâm tham
- Thái Âm ngộ Thiên Lương cư Mệnh ở cung Dần Mão thìn Tị Ngọ phần nhiều chủ dâm tham, hoặc goá bụa, hoặc làm nô tỳ. Nếu gặp được Xương Khúc Tham Lang ở cung Phu thì lấy được chồng thông minh và hiền hậu.
Học Phong Thủy
ÂM DƯƠNG CỦNG CHIẾU352-Nhật tỵ Nguyệt dậu Sửu chung Mệnh bộ Thiềm cung.
Mệnh an ở cung Sửu Nhật ở Tị Nguyệt ở Dậu củng chiếu là cách Mệnh bộ Thiềm Cung, là Mệnh Di trong cung Trăng Phú-quý cách.
358-Nhật Mão Nguyệt Hợi, an Mệnh Mùi cung đa Triết quế.
-Được như trên là người tài hoa, có nhiều vợ toàn là con nhà trâm anh thế -phiệt.
354-Nhật Nguyệt đồng Mùi, an Mệnh Sửu, Hầu Bá chi tài.
-Nhật Nguyệt đồng Cung Mùi, xung chiếu cung Sửu an Mệnh là người có tài làm đến Hầu Bá.
355-Nhật Nguyệt Mệnh Thân cư Sửu Mùi,
Tam phương vô Cát phản vi hung.
-Nhật Nguyệt Thủ Mệnh Thân cư Sửu Mùi mà ba phương không có Cát tinh củng chiếu là trở thành hung.
356-Nhật Nguyệt thủ Mệnh bất như chiếu hợp tịnh minh.
-Nhật Nguyệt toạ thủ Mệnh không bằng chiếu, hợp tịnh minh.(Nhật Nguyệt đắc địa hợp chiếu là cách Nhật Nguyệt tịnh minh)gia thêm nhiều Cát tinh thì càng tốt, nhiều sao Xấu củng xấu.
357-Nhật Thìn Nguyệt Tuất tịnh Trang quang Quyền Lộc phi tàn.
-Nhật ở Thìn Nguyệt ở Tuất đều là nơi đắc địa đua nhau sáng chiếu nên toạ thủ hay chiếu hợp Mệnh Thân ắt Quyền Lộc Không bao giờ hết.
358-Nhật Nguyệt giáp Mệnh, giáp Tài gia Cát diệu, bất quyền tắc phú.
Nhất Mậnh an ở Sửu, Nhật cư Dần, Nguyệt cư Tý là Cách Giáp Nhật Nguyệt nếu được cát diệu nữa là người không có quyền cao chức trọng thì giàu có lắm, giáp cung Tài cũng vậy, nếu bị Dương Đà xung thủ lại xấu lắm.
359-Nhật Nguyệt tối hiềm phản bối.
- Như Nhật Nguyệt đồng cung sửu mùi thì phải biết nhật tốt hay nguyệt tốt đối với người có số ấy. Vậy phải xem giờ sinh, người sinh ban ngày thì Thái Dương tốt, nếu sinh ban đêm thì nên coi sao Thái Âm. Nếu phản bối như nhật ở cung Tuất, nguyệt ở cung Thìn, nhật Hợi nguyệt Tị, nhật Tý nguyệt ngọ, nếu xuất ngoại ly tông ắt thành gia nghiệp nếu không thì đoán ngược lại.
360.- Âm dương Tả Hữu hợp vi giai.
- Nhật Nguyệt toạ thủ hay chiếu mệnh lại có Tả Hữu chiếu thì đẹp đẽ và tốt lắm, nên sợ không vong và Tứ Sát.
361.- Nhật Nguyệt Dương Đà đa khắc thân.
- Nhật Nguyệt gặp Dương Đà thì phần nhiều là khắc cha mẹ.
362.- Nhật Nguyệt hãm cung phùng ác sát, lao toái bôn ba.
- Mệnh có Nhật Nguyệt lạc hãm gia cát sát tinh là người khổ cực bôn ba.
363.- Nhật Nguyệt canh tu tham sát hội.
Nam đa gian đạo, nữ đa dâm.
- Nhật Nguyệt thủ mệnh thân hội với tham sát là trai thì gian trá, gái đa dâm.
364.- Nhật Nguyệt tật nguy, mệnh cung không yếu đa mục cổ.
- Như Nhật Nguyệt an mệnh ở cung tất nguỵ phùng
Không – Vong Tứ Sát Kỵ thì chủ lưng còng, mù mắt, ở cung Mệnh cũng vậy.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét